Một số phó từ thông dụng tiếng Nhật


I. CÁC PHÓ TỪ あまり、ぜんぜん、なかなか、いちども、ぜひ、たぶん、きっと、もし、いく
あまり:không lắm. その じしょは あまり よくないです。 Quyển từ điển đó không tốt cho lắm. ぜんぜん:hoàn toàn. インドネシアごが ぜんぜん わかりません。 Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Indonesia. なかなか:mãi mà. にほんでは なかなか うまを みることが できません。 Ở nhật bản mãi mà không thể nhìn thấy ngựa. いちども:dù một lần. いちども すしを たべた ことが ありません。 Tôi chưa từng ăn món sushi dù một lần. ぜひ:nhất định. ぜひ ほっかいどうへ いきたいです。 Nhất định tôi đến hokkaidou. たぶん:có lẽ. ミラーさんは たぶん しらないと おもいます。 Tôi nghĩ rằng anh mira có lẽ là không biết. きっと:chắc chắn. あしたは きっと いい てんきに なると おもいます。 Tôi nghĩa rằng ngày mai chắc chắn thời tiết đẹp. もし:nếu もし いちおくえん あったら、かいしゃを つくりたいです。 Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn mở công ty. いくら:cho dù. いくら やすくても、グループりょこうが きらいです。 Cho dù rẻ thì tôi cũng ghét đi du lịch nhóm.
II.CÁCH DÙNG CỦA いま、すぐ、もう、まだ、これから、そろそろ、あとで、まず、つぎに、さいきん。
いま:bây giờ.
いま 2じ10ぷんです。 Bây giờ là 2 giờ 10 phút. すぐ:ngay lập tức. すぐ レポートを おくって ください。 Hãy gửi báo cáo ngay. もう:đã rồi. もう しんかんせんの きっぷを かいました。 Tôi đã mua vé tàu siêu tốc. もう 8じですね。 Đã 8 giờ rồi. まだ:vẫn chưa. もう ひるごはんを たべましたか。 Bạn đã ăn cơm trưa chưa. =>いいえ、まだです。 Chưa, tôi vẫn chưa ăn. これから:ngay bây giờ, từ bây giờ これから ひるごはんを たべます。 Ngay bây giờ tôi ăn bữa trưa. そろそろ:sắp sửa. そろそろ しつれいしましょう。 Đến giờ tôi phải về. あとで: sau đó. また あとで きます。 Tôi đến sau. まず:trước tiên.  まず このボタンを おして ください。 Trước tiên hãy ấn nút này. つぎに:kế tiếp. つぎに カードを いれて ください。 Kế tiếp hãy cho thẻ vào. さいきん:gần đây. さいきん にほんは サッカーが つよく なりました。 Gần đây nhật Bản thì bóng đá trở nên mạnh.
III.CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ みんな、ぜんぶ、たくさん、とても、よく、だいたい、すこし、ちょっと、もうすこし、もう、ずっと、いちばん。
みんな:toàn bộ, tất cả がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。 Giáo viên người nước ngoài toàn bộ là người Mỹ. ぜんぶ:toàn bộ, tất cả. しゅくだいは ぜんぶ おわりました。 Bài tập đã làm toàn bộ. たくさん:nhiều しごとが たくさん あります。 Có nhiều việc. とても:rất. ペキンは とても さむいです。 Bắc kinh thì rất lạnh. よく:thường, nhiều, rõ. ワンさんは えいごが よくわかります。 Anh wan hiểu rõ tiếng anh. だいたい:đại khái. テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。 Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana. すこし:một ít, một chút. マリアさんは かたかなが すこし わかります。 Bạn Maria hiểu một chút chữ katakana. ちょっと:một chút ちょっと やすみましょう。 Chúng ta cùng nghỉ ngơi một chút nhé. もう すこし:một chút, chỉ một lượng nhỏ. もう すこし ちいさいのは ありませんか。 Có cỡ nhỏ hơn một chút không. ずっと:hơn hẳn, tiếp tục とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。 Tokyo đông người hơn hẳn so với New York
Nguồn: Hội những người yêu thích nền văn hóa Nhật Bản
Share on Google Plus
    Blogger Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét